Thông số phân tích hoá sinh sản phẩm
Đánh giá vật lý và hoá học |
Tối thiểu |
Tối đa |
Kết quả |
Chỉ số kháng xạ (20 °C) |
1.4580 |
1.4616 |
1.4597 |
Chất khô (%) |
69.5 |
71.0 |
70.21 |
Trọng lượng cụ thể (20 °C) (g/ml) |
1.28 |
1.30 |
1.30 |
D-Sorbitol (trên nền khô) (%) |
72.0 |
92.0 |
77.9 |
Giảm đường (tính theo glucose dạng khô) (%) |
|
0.3 |
0.09 |
Giảm đường sau thuỷ phân (tổng lượng đường) (tính theo glucose dạng khô) (%) |
|
9.3 |
7.9 |
Nước (%) |
29.0 |
30.5 |
29.8 |
Chloride (mg/kg) |
|
50 |
<50 |
Sunfat (mg/kg) |
|
100 |
<100 |
Độ hoà tan |
|
Hoàn toàn hoà tan |
Xác nhận |
Tro sunfat (ở dạng khô) (%) (m/m) |
|
0.1 |
<0.1 |
pH (trong dung dịch) |
5.0 |
7.5 |
5.8 |
Độ acid (ml) |
|
0.2 |
<0.2 |
Độ dẫn (μs/cm) |
|
10 |
2.0 |
Niken (ppm) |
|
1.0 |
<1.0 |
Asen (ppm) |
|
1.0 |
<1.0 |
Chì (ppm) |
|
0.5 |
<0.5 |
Kim loại nặng (tính theo Pb) (ppm) |
|
10 |
<10.0 |
Men thẩm thấu (cfu/gr) |
|
10 |
<10 |
Nấm mốc (cfu/gr) |
|
10 |
<10 |
Khuẩn E.Coli (không có trong 1g) |
Không có |
Không có |
Khuẩn Salmonella (không có trong 25g) |
Không có |
Không có |
Vi sinh hiếu khí (cfu/gr) |
|
1000 |
<1000 |
Tính chất hoá lý của Sorbitol Lỏng
Tính chất vật lý
Sorbitol Lỏng, cũng được gọi là sorbitol nước, là một dạng của sorbitol (glucitol) trong dạng lỏng. Dưới đây là một số tính chất hoá học chung của Sorbitol Lỏng:
- Sorbitol Lỏng có dạng lỏng ở nhiệt độ phòng và có thể dễ dàng đổ hoặc đối diện với các biến dạng như dẫn xuất đường.
- Sorbitol Lỏng không có một điểm nóng chảy cụ thể, vì nó là dạng lỏng. Điều này làm cho nó dễ dàng làm nguội và tạo thành dạng rắn ở nhiệt độ thấp.
- Có điểm đông đặc thấp, thường ở khoảng 5-10 độ Celsius (41-50 độ Fahrenheit). Điều này có nghĩa rằng nó có thể đông đặc thành dạng rắn ở nhiệt độ thấp hơn.
- Có khả năng hòa tan trong nước, tạo thành một dung dịch đường mật. Độ hòa tan phụ thuộc vào nồng độ sorbitol và nhiệt độ.
Tính chất hoá học
Sorbitol Lỏng có cùng công thức hoá học với Sorbitol Bột, tức là C6H14O6. Nó là một polyol với sáu nguyên tử carbon, mười bốn nguyên tử hydrogen và sáu nguyên tử oxy.
Như Sorbitol Bột, Sorbitol Lỏng cũng có nhiều nhóm hydroxyl (-OH), mỗi nguyên tử carbon trong công thức của nó chứa một nhóm hydroxyl. Những nhóm hydroxyl này làm cho nó có tính chất làm ẩm và chất làm dịu, và chúng có khả năng tham gia vào các phản ứng hóa học khác. Ngoài ra, Sorbitol Lỏng cũng có khả năng tham gia vào các phản ứng oxi hóa và khử trong điều kiện phù hợp.
Công dụng và ứng dụng Sorbitol Lỏng
Ứng dụng Sorbitol Lỏng trong sản xuất bánh, kẹo
Sorbitol Lỏng là một loại đường đơn thuộc chất ngọt chậm hấp thu, do đó Sorbitol không làm tăng lượng insulin như đường cát thông thường và không gây sâu răng. Với tính chất đó Sorbitol được ứng dụng trong các loại bánh kẹo ít calo, giúp giữ độ ẩm kẹo, và duy trì được hương thơm của sản phẩm, bên cạnh đó việc sử dụng Sorbitol trong công thức sản xuất kẹo cũng giúp giảm chi phí cho sản phẩm.

Ứng dụng trong sản xuất bánh ngọt
Ứng dụng Sorbitol Lỏng trong sản xuất kem
Ngoài ra độ nhớt của Sorbitol Lỏng giúp làm chậm kết tinh, được ứng dụng trong sản xuất các loại kem, giúp hạn chế các loại kem đông đá, làm cho kem xốp và mềm hơn.
Ứng dụng Sorbitol Lỏng trong các loại bánh
Trong sản xuất các loại bánh ngọt, Sorbitol Lỏng được ứng dụng nhằm giúp làm chậm quá trình lên men. Sorbitol có khả năng làm tăng chống chịu nhiệt cho bánh và làm chậm xảy ra phản ứng caramen để bánh khỏi bị cháy khi lớp ruột bên trong chưa chín tới.
Bên cạnh đó việc sử dụng Sorbitol trong các công thức làm bánh giúp giảm kết tinh và vón cục tạo cấu trúc mềm xốp cho bánh. Tăng khả năng hút ẩm giúp bánh nướng không bị khô và nứt nẻ.

Ứng dụng trong các loại bánh nướng
Ứng dụng Sorbitol Lỏng trong các loại nước trái cây
Do Sorbitol Lỏng không xảy ra phản ứng caramel hóa nên có thể cải thiện cảm quan của nước trái cây.
Ứng dụng ngoài
Sorbitol Lỏng sử dụng trong dược phẩm
Sorbitol Lỏng được sử dụng như thuốc nhuận tràng thông qua một hỗn hợp dịch ăn uống hoặc thuốc bổ. Giúp hổ trợ cho trẻ em và người lớn bị táo bón, táo bón lâu ngày và người có nguy cơ mắc bệnh trĩ.
Sorbitol cũng được sử dụng làm tá dược trong sản xuất thuốc chứa vitamin C và các loại thuốc uống viên. Chất này được chứng nhận là an toàn cho người cao tuổi sử dụng, và phải sử dụng khi có có lời khuyên của bác sĩ.
Hướng dẫn sử dụng
Dùng làm phụ gia trong sản xuất thực phẩm.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời hoặc nơi có độ ẩm cao.
Tổng kết
Sorbitol Lỏng là một chất ngọt chậm hấp thu ít ngọt hơn sucrose là một loại rượu đường có vị ngọt được cơ thể con người chuyển hóa chậm, giúp giữ độ ẩm, và duy trì được hương thơm của sản phẩm. Sorbitol lỏng là một loại đường đơn và là một chất ngọt chậm hấp thu, có khả năng làm chậm quá trình lên men và quá trình kết tinh.
Trong chế biến Sorbitol có vai trò quan trọng có khả năng chống chịu nhiệt, sử dụng như một chất tạo ẩm, tạo độ bóng và kiểm soát lượng kết tinh cho sản phẩm. Sorbitol Lỏng là một sản phẩm tuyệt vời làm nguyên liệu cho nhiều sản phẩm khác nhau, giúp bảo vệ sản phẩm bánh kẹo tốt hơn, là một sản phẩm hàng đầu dành cho bạn.
Với nguồn thị trường đa dạng hiện nay, Hợp Nhất là một trong số những nhà phân phối lớn cung cấp Sorbitol Lỏng đảm bảo về CHẤT LƯỢNG, GIÁ CẢ, DỊCH VỤ cho khách hàng. Liên hệ cho chúng tôi qua Hotline: 0903 007 110 để được tư vấn hỗ trợ và nhận được nhiều ưu đãi nhất.